Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Dị ứng & hệ miễn dịch/
  4. Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng
Thuốc Chlorpheniramine 4mg Mekophar điều trị viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm (100 viên)
Thương hiệu: Mekophar

Thuốc Chlorpheniramine 4mg Mekophar điều trị viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm (100 viên)

0000857351 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 100 viên

Thành phần

Chlorpheniramine

Chỉ định

Chống chỉ định

Phì đại tuyến tiền liệt, Loét dạ dày tá tràng, Cơn hen phế quản, Glaucoma góc hẹp

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

MEKOPHAR

Số đăng ký

VD-25366-16

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Chlorpheniramine 4mg MKP của Công ty Cổ phần Hoá Dược phẩm Mekophar, thành phần chính chứa chlorpheniramin maleat 4mg, là thuốc dùng để điều trị triệu chứng: Sổ mũi, hắt hơi, sung huyết mũi, ngứa mũi hoặc ngứa cổ họng và ngứa chảy nước mắt do sốt cao, do cảm lạnh thông thường hoặc do các trường hợp dị ứng khác ở đường hô hấp trên.

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Chlorpheniramine 4mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Chlorpheniramine 4mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Chlorpheniramine

4mg

Công dụng của Thuốc Chlorpheniramine 4mg

Chỉ định

Thuốc Chlorpheniramine 4mg Mkp 100v được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
  • Những triệu chứng dị ứng khác: Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh.
  • Côn trùng đốt
  • Ngứa ở người bị bệnh sởi hoặc thủy đậu.

Dược lực học

Chlorpheniramin maleat là thuốc kháng histamin H1 có tác dụng an thần nhẹ. Tác dụng kháng histamin của Chlorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của tế bào tác động.

Dược động học

Hấp thu

Chlorpheniramin hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. 

Phân bố

Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. 

Chuyển hóa

Chlorpheniramin chuyển hoá nhanh và nhiều.

Thải trừ

Thời gian bán thải là 12 - 15 giờ và kéo dài ở người bệnh suy thận mạn. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.

Cách dùng Thuốc Chlorpheniramine 4mg

Cách dùng

Thuốc Chlorpheniramine 4mg Mkp 100v được dùng uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Uống 1 viên mỗi 4 - 6 giờ, tối đa 6 viên/ngày.

Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 1/2 viên mỗi 4 - 6 giờ, tối đa 3 viên/ngày.

Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: Uống 1/4 viên mỗi 4 - 6 giờ, tối đa 1,5 viên/ngày.

Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và truỵ tim mạch, loạn nhịp.

Xử trí

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghi đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Chlorpheniramine 4mg Mkp 100v, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Buồn ngủ, an thần, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Chlorpheniramine 4mg Mkp 100v chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với chlorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh đang cơn hen cấp.
  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
  • Glocom góc hẹp.
  • Tắc cổ bàng quang.
  • Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
  • Trẻ sơ sinh, trẻ sinh thiếu tháng.
  • Người bệnh đã hay đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO) trong 2 tuần trước đó.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân có bệnh phổi mãn tính, thở ngắn hoặc khó thở.

Người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.

Tránh dùng cho người bị tăng nhãn áp như bị glocom.

Có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người nhược cơ.

Tác dụng an thần của chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.

Có nguy cơ gây sâu răng ở người bệnh điều trị thời gian dài do tác dụng chống tiết acetylcholin gây khô miệng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tránh dùng thuốc cho lái xe hoặc điều khiển máy do thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mơ và suy giảm tâm thần vận động.

Thời kỳ mang thai 

Chỉ dùng khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú

Cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, tuỳ thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

Các thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Chlorpheniramin.

Chlorpheniramin ức chế chuyển hoá phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • DC

    Đức Cương

    5
    10 tháng trước
    Trả lời
    • Đặng Thị Cẩm TiênQuản trị viên

      Chào bạn Đức Cương,

      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!

      10 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)