Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Dị ứng & hệ miễn dịch/
  4. Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng
Thuốc Fexophar 60mg TV. Pharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, dị ứng da, nổi mày đay (5 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Tv.Pharm

Thuốc Fexophar 60mg TV. Pharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, dị ứng da, nổi mày đay (5 vỉ x 10 viên)

000406360 đánh giá0 bình luận

Chọn đơn vị tính

Hộp

Vỉ

Viên

Danh mục

Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 5 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Fexofenadin Hydroclorid

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm TV.Pharm

Số đăng ký

VD-18386-13

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Fexophar là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm có thành phần chính là Fexofenadin hydroclorid. Đây là thuốc điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng: Sổ mũi, hắt hơi, viêm họng (ngứa và đỏ cổ họng); dị ứng da, nổi mày đay.

Nước sản xuất

Việt Nam

Thuốc Fexophar 60mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Fexophar 60mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Fexofenadin Hydroclorid

60mg

Công dụng của Thuốc Fexophar 60mg

Chỉ định

Thuốc Fexophar chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Dược lực học

Nhóm dược lý: Kháng histamin thế hệ 2, đối kháng thụ thể H1.

Fexofenadine có tác dụng kháng histamin chọn lọc trên thụ thể H1. Không có tác dụng kháng cholinergic hay adrenergic.

Dược động học

Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 - 3 giờ.

Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 60 - 70%.

Chuyển hóa: Khoảng 5% Fexofenadine bị chuyển hóa trong cơ thể.

Thải trừ: Thời gian bán thải trừ của thuốc là 14,4 giờ, thuốc chủ yếu đào thải qua phân 80%, qua nước tiểu 11%.

Cách dùng Thuốc Fexophar 60mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, sau khi ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 lần.

Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Ngày uống 1 viên.

Đối với người suy thận:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày 1 viên.
  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Dạng phân liều không thích hợp.

Suy gan: Không cần chỉnh liều ở người bị suy gan.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Thông tin còn hạn chế nhưng đã có báo cáo: Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Các tác dụng giống như nhóm antihistamin không gây ngủ.

Tác dụng ngoại ý phổ biến nhất của nhóm antihistamin gây ngủ là tác dụng lên thần kinh trung ương, với nhiều tác dụng khác nhau từ buồn ngủ nhẹ đến ngủ sâu, uể oải, chóng mặt. (Mặc dù sự kích thích ngược lại có thể xảy ra, đặc biệt ở liều cao và trẻ em hoặc người lớn tuổi). Những tác dụng gây ngủ này thường biến mất sau vài ngày dùng thuốc. Nhóm antihistamin không gây ngủ gây ít hoặc ko gây buồn ngủ.

Tác dụng ngoại ý phổ biến khác của nhóm gây ngủ là nhức đầu, làm giảm khả năng vận động. Tác dụng kháng thụ thể muscarinic như khô miệng, nhìn mờ, bài tiết khó khăn, táo bón, tăng trào ngược dạ dày. Thuận lợi chính của nhóm không gây ngủ là có rất ít hoặc không có tác dụng kháng muscarinic.

Tác dụng ngoại ý không thường xuyên lên dạ dày ruột bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị.

Tim đập nhanh và loạn nhịp tim thỉnh thoảng xảy ra với hầu hết các antihistamin.

Antihistamin có thể gây các phản ứng quá mẫn như co thắt phế quản, phù mạch, sốc phản vệ và nhạy cảm chéo với các thuốc liên quan.

Những tác dụng ngoại ý khác cũng được báo cáo khi dùng antihistamin bao gồm co giật, đổ mồ hôi, chứng đau cơ, hội chứng ngoại tháp, sự run, khó ngủ, trầm cảm, rụng tóc, ù tai, hạ huyết áp. Rối loạn huyết học ít gặp, bao gồm mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu.

Quá liều antihistamin gây ngủ kết hợp với kháng thụ thể muscarinic, hội chứng ngoại tháp, và tác động lên thần kinh trung ương. Kích thích thần kinh trung ương mạnh hơn là ức chế, đặc biệt là ở trẻ em và người lớn tuổi, gây ra sự mất điều hòa, hưng phấn, run, ảo giác, co giật. Tăng thân nhiệt bất thường gây nguy hiểm có thể xảy ra. Ở người lớn, tác dụng ức chế thần kinh trung ương phổ biến hơn với tình trạng ngủ gà, co giật, hôn mê, tiến triển với suy đường hô hấp và trụy tim mạch. Với nhóm antihistamin không gây ngủ, tác dụng kháng muscarinic kém hơn.

Loạn nhịp tim: Một người đàn ông 67 tuổi bị ngất sau khi uống Fexofenadin 180mg hàng ngày sau 2 tháng. ECG cho thấy sự kéo dài bất thường khoảng cách sóng QT, khoảng cách rút ngắn ngay khi ngưng dùng fexofenadin, tuy vậy khoảng cách vẫn có khuynh hướng kéo dài ra dù ngưng quá trình trị liệu. Dù vậy, sự tái cảm vẫn dương tính. Nhà sản xuất đã cảnh báo bệnh nhân có nguy cơ phát triển loạn nhịp trước khi dùng thuốc.

Tác động lên ECG của fexofenadin đã được nghiên cứu trên những đối tượng bình thường và chỉ định đến liều 480 mg ngày (gấp 4 lần liều khuyến cáo cho viêm mũi dị ứng theo mùa) đã không kéo dài khoảng cách sóng QT.

Cho con bú: Không có tác dụng ngoại ý nào được mô tả trên trẻ sơ sinh còn bú sữa mẹ khi người mẹ dùng fexofenadin, Viện hàn lâm Mỹ về nhi học xét rằng fexofenadin tương hợp với phụ nữ cho con bú.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Fexophar chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng cho người suy thận, người cao tuổi (trên 65 tuổi).

Thận trọng khi dùng cho người đã có nguy cơ về tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.

Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì độ an toàn và tính hiệu quả chưa được xác định.

Cần ngừng dùng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Chỉ dùng cho phụ nữ có thai, và phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng cho người lái xe, vận hành máy móc vì có khả năng gây buồn ngủ.

Tương tác thuốc

Erythromycin và Ketoconazol làm tăng nồng độ của Fexofenadin trong máu.

Các antacid (chứa nhôm hydroxyd hoặc Magne hydroxyd) làm giảm sự hấp thu của Fexofenadin, nên dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Fexophar thuộc nhóm dược lý nào và thuộc mã ATC nào?

    Thuốc Fexophar thuộc nhóm dược lý kháng histamin thế hệ 2, đối kháng thụ thể H1.

  • Thuốc Fexophar được sử dụng để điều trị những bệnh gì?

    Thuốc Fexophar được sử dụng để điều trị:

    • Các triệu chứng viêm mũi dị ứng: Sổ mũi, hắt hơi, viêm họng, ngứa và đỏ cổ họng.
    • Dị ứng da, nổi mày đay.
  • Thuốc Fexophar có dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi không?

    Dạng phân liều viên bao phim Fexophar 60mg không thích hợp dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

  • Thuốc Fexophar uống trước hay sau khi ăn?

    Thuốc Fexophar dùng đường uống, sau khi ăn.

  • Thuốc Fexophar có ảnh hưởng đến thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da hay không?

    Cần ngừng dùng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)