Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Hesperidin: Thuốc trị giãn tĩnh mạch, trị trĩ

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Hesperidin 

Loại thuốc

Thuốc trị giãn tĩnh mạch, trị trĩ.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang/ viên nén bao phim.

Hespsridin 50 mg thường phối hợp chung với Diosmin 450 mg. 

Chỉ định

Thuốc trị tĩnh mạch (tăng trương lực tĩnh mạch) và bảo vệ mạch (tăng sức kháng của các mạch máu nhỏ).

Dùng trong điều trị các rối loạn tuần hoàn tĩnh mạch (chân sưng, đau bứt rứt).

Điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp và trĩ mạn.

Dược lực học

Hesperidin là một loại flavonoids, được tìm thấy nhiều trong phần vỏ và màng trắng bám ngoài múi của trái cây thuộc chi cam chanh. 

Hợp chất này thuộc nhóm hợp chất hữu cơ được gọi là flavonoid-7-o-glycoside. Đây là các hợp chất phenol chứa một gốc flavonoid được liên kết O-glycosid với gốc carbohydrate ở vị trí C7.

Hesperidin có tác dụng chống kết dính tiểu cầu và tăng tính thấm của mao mạch. Đây là một tác dụng quan trọng của flavonoid vì nó giúp thành mạch bền vững hơn và nó chống các rối loạn thành mạch như xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch gây tê đau tay chân, trĩ.

Những tác dụng trên cũng góp phần làm giảm một số triệu chứng các bệnh về não như bệnh mất trí nhớ, AlzheimerParkinson...

Thuốc tác dộng trên hệ thống tĩnh mạch bằng cách:

  • Trên tĩnh mạch: Làm giảm sức căng và tình trạng ứ trệ của tĩnh mạch.

  • Trên tuần hoàn vi mạch: Giúp bình thường hoá tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.

Chủ yếu là do cơ chế bảo vệ chống oxy hóa và ức chế sản xuất cytokine gây viêm

Động lực học

Hấp thu

Thuốc hấp thu thụ động qua ruột vào hệ tuần hoàn.

Chuyển hóa

Hespsridin bị thủy phân thành hespertitin bởi hệ vi sinh α-rhamnosidase và β-glucosidase trong ruột kết trước khi hấp thu .

Thải trừ

Bài xuất chủ yếu qua phân, trung bình có 14% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu. Thời gian bán thải là 11 giờ.

Chống chỉ định

Quá mẫn với hesperidin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Hesperidin

Người lớn

Suy tĩnh mạch: 2 viên/ ngày, chia làm 2 lần, uống vào buổi trưa và buổi tối.

Cơn trĩ cấp: 6 viên/ ngày trong 4 ngày đầu, sau đó 4 viên/ ngày trong 3 ngày tiếp theo, duy trì: 2 viên/ ngày.

Bệnh trĩ mạn: 2 viên/ ngày.

Cách dùng

Dùng đường uống. Nên uống vào cuối các bữa ăn.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.

Hiếm gặp

Chóng mặt, đau dầu, khó chịu, viêm đại tràng, phát ban, ngứa, sẩn ngứa.

Không xác định tần suất 

Đau bụng, phù cục bộ vùng mặt, môi, mí mắt (sưng).

Ngoại lệ: Phù Quincke (sưng đột ngột vùng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở).

Lưu ý

Lưu ý chung

Cơn trĩ cấp: Nếu các triệu chứng trĩ không mất đi trong vòng 15 ngày, nên hỏi ý kiến bác sĩ.

Suy tĩnh mạch mạn tính: Nên phối hợp với liệu pháp tư thế, mang vớ thun và thay đổi các yếu tố có nguy cơ gây bệnh: Tránh phơi nắng, nhiệt, hạn chế tình trạng ngồi hoặc đứng quá lâu, phải thường xuyên vận động như đi bộ, bơi, đi xe đạp, nhảy...

Với những người béo phì cần ăn uống và luyện tập để giảm bớt cân nặng, mang vớ thun đặc biệt sẽ kích thích tuần hoàn máu.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Chưa có báo cáo cho thấy thuốc gây gây quái thai. Tuy nhiên, cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không nên cho con bú trong thời gian điều trị (do không có số liệu về việc thuốc tiết qua sữa mẹ).

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Chưa có báo cáo về quá liều.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo